Chọn đồng hồ treo tường hợp phong thủy – Bí quyết tạo nên không gian sống tuyệt vời
Đồng hồ treo tường là một vật dụng không thể thiếu trong mỗi gia đình, không chỉ giúp bạn theo dõi thời gian mà còn là một phần quan trọng trong việc trang trí nội thất. Tuy nhiên, bạn có biết rằng việc chọn đồng hồ treo tường cũng ảnh hưởng đến phong thủy của ngôi nhà và sự may mắn của gia chủ không? Vậy làm thế nào để chọn được một chiếc đồng hồ treo tường hợp phong thủy, mang lại sự hài hòa, bình an và thịnh vượng cho gia đình bạn? Hãy cùng tôi – An Ngọc, một tác giả của website Loại nào tốt, tìm hiểu những bí quyết vàng trong bài viết này nhé!
Tại sao nên chọn đồng hồ treo tường hợp phong thủy?
Phong thủy là một khoa học cổ xưa, được coi là nghệ thuật bố trí không gian sống sao cho hài hòa với thiên nhiên và con người. Phong thủy có ảnh hưởng đến sức khỏe, tài lộc, công danh, tình duyên và vận mệnh của mỗi người. Theo phong thủy, đồng hồ treo tường là biểu tượng của sự chuyển động, tiến bộ và sinh khí. Đồng hồ treo tường cũng là một công cụ để điều chỉnh âm dương, cân bằng các nguyên tố trong nhà. Nếu chọn và bố trí đúng cách, đồng hồ treo tường sẽ mang lại nhiều lợi ích cho gia chủ, như:
- Tăng cường sinh khí, mang lại sự sống động, năng động và vui vẻ cho không gian sống.
- Thu hút và giữ chặt vận may, tài lộc và sự giàu có cho gia chủ.
- Hỗ trợ công việc, sự nghiệp và học tập, giúp gia chủ có được thành công và danh tiếng.
- Thúc đẩy tình yêu, hôn nhân và gia đình, giúp gia chủ có được sự ấm áp, hạnh phúc và bền lâu.
Ngược lại, nếu chọn sai hoặc bố trí sai vị trí của đồng hồ treo tường, sẽ gây ra những ảnh hưởng xấu cho phong thủy của ngôi nhà và gia chủ, như:
- Làm giảm sinh khí, mang lại sự u ám, buồn chán và thiếu sáng cho không gian sống.
- Làm mất đi vận may, tài lộc và sự giàu có của gia chủ.
- Gây trở ngại cho công việc, sự nghiệp và học tập, khiến gia chủ gặp nhiều khó khăn và thất bại.
- Làm rối loạn tình yêu, hôn nhân và gia đình, khiến gia chủ có được sự lạnh nhạt, cãi vã và tan vỡ.
Vì vậy, việc chọn đồng hồ treo tường hợp phong thủy là rất quan trọng và cần được thực hiện một cách cẩn thận và khoa học.
Những yếu tố cần lưu ý khi chọn đồng hồ treo tường hợp phong thủy
Để chọn được một chiếc đồng hồ treo tường hợp phong thủy, bạn cần lưu ý đến những yếu tố sau:
Kích thước và hình dạng của đồng hồ treo tường hợp phong thủy
Kích thước và hình dạng của đồng hồ treo tường ảnh hưởng đến sự phân bổ và lưu thông của khí trong nhà. Theo phong thủy, bạn nên chọn đồng hồ treo tường có kích thước vừa phải, không quá lớn hay quá nhỏ so với không gian sống. Nếu đồng hồ treo tường quá lớn, sẽ gây áp lực và nặng nề cho người nhìn, làm mất đi sự thoải mái và dễ chịu. Nếu đồng hồ treo tường quá nhỏ, sẽ không có tác dụng trong việc điều chỉnh âm dương và sinh khí, làm cho không gian sống trở nên thiếu sức sống.
Về hình dạng, bạn nên chọn đồng hồ treo tường có hình tròn, vuông hoặc chữ nhật, vì những hình dạng này biểu tượng cho sự hoàn thiện, cân bằng và ổn định. Bạn nên tránh chọn đồng hồ treo tường có hình tam giác, bát giác hay ngũ giác, vì những hình dạng này biểu tượng cho sự sắc bén, xung đột và bất an. Bạn cũng nên tránh chọn đồng hồ treo tường có hình bông hoa, chim chóc hay con vật, vì những hình dạng này biểu tượng cho sự phiêu bạt, không ổn định và khó kiểm soát.
Màu sắc và chất liệu của đồng hồ treo tường hợp phong thủy
Màu sắc và chất liệu của đồng hồ treo tường ảnh hưởng đến sự phù hợp và hài hòa của các nguyên tố trong nhà. Theo phong thủy, bạn nên chọn màu sắc và chất liệu của đồng hồ treo tường theo nguyên lý Ngũ Hành (Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ), sao cho phù hợp với mệnh của gia chủ, vị trí của phòng và màu sắc của nội thất. Bạn có thể xem bảng sau để biết mệnh của mình theo năm sinh:
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Mạng | Cung Nam | Cung Nữ |
1924 | Giáp Tý | Kim | Hải Trung Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1925 | Ất Sửu | Kim | Hải Trung Kim | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1926 | Bính Dần | Hỏa | Lư Trung Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1927 | Đinh Mão | Hỏa | Lư Trung Hỏa | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1928 | Mậu Thìn | Mộc | Đại Lâm Mộc | Ly Hỏa | Càn Kim |
1929 | Kỷ Tỵ | Mộc | Đại Lâm Mộc | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1930 | Canh Ngọ | Thổ | Lộ Bàng Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1931 | Tân Mùi | Thổ | Lộ Bàng Thổ | Càn Kim | Ly Hỏa |
1932 | Nhâm Thân | Kim | Kiếm Phong Kim | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1933 | Quý Dậu | Kim | Kiếm Phong Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1934 | Giáp Tuất | Hỏa | Sơn Đầu Hỏa | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1935 | Ất Hợi | Hỏa | Sơn Đầu Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1936 | Bính Tý | Thủy | Giản Hạ Thủy | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1937 | Đinh Sửu | Thủy | Giản Hạ Thủy | Ly Hỏa | Càn Kim |
1938 | Mậu Dần | Thổ | Thành Đầu Thổ | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1939 | Kỷ Mão | Thổ | Thành Đầu Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1940 | Canh Thìn | Kim | Bạch Lạp Kim | Càn Kim | Ly Hỏa |
1941 | Tân Tỵ | Kim | Bạch Lạp Kim | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1942 | Nhâm Ngọ | Mộc | Dương Liễu Mộc | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1943 | Quý Mùi | Mộc | Dương Liễu Mộc | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1944 | Giáp Thân | Thủy | Tuyền Trung Thủy | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1945 | Ất Dậu | Thủy | Tuyền Trung Thủy | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1946 | Bính Tuất | Thổ | Ốc Thượng Thổ | Ly Hỏa | Càn Kim |
1947 | Đinh Hợi | Thổ | Ốc Thượng Thổ | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1948 | Mậu Tý | Hỏa | Thích Lịch Hỏa | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1949 | Kỷ Sửu | Hỏa | Thích Lịch Hỏa | Càn Kim | Ly Hỏa |
1950 | Canh Dần | Mộc | Tùng Bách Mộc | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1951 | Tân Mão | Mộc | Tùng Bách Mộc | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1952 | Nhâm Thìn | Thủy | Trường Lưu Thủy | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1953 | Quý Tỵ | Thủy | Trường Lưu Thủy | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1954 | Giáp Ngọ | Kim | Sa Trung Kim | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1955 | Ất Mùi | Kim | Sa Trung Kim | Ly Hỏa | Càn Kim |
1956 | Bính Thân | Hỏa | Sơn Hạ Hỏa | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1957 | Đinh Dậu | Hỏa | Sơn Hạ Hỏa | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1958 | Mậu Tuất | Mộc | Bình Địa Mộc | Càn Kim | Ly Hỏa |
1959 | Kỷ Hợi | Mộc | Bình Địa Mộc | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1960 | Canh Tý | Thổ | Bích Thượng Thổ | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1961 | Tân Sửu | Thổ | Bích Thượng Thổ | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1962 | Nhâm Dần | Kim | Kim Bạch Kim | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1963 | Quý Mão | Kim | Kim Bạch Kim | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1964 | Giáp Thìn | Hỏa | Phú Đăng Hỏa | Ly Hỏa | Càn Kim |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa | Phú Đăng Hỏa | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1966 | Bính Ngọ | Thủy | Thiên Hà Thủy | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thủy | Thiên Hà Thủy | Càn Kim | Ly Hỏa |
1968 | Mậu Thân | Thổ | Đại Trạch Thổ | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ | Đại Trạch Thổ | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Kim | Thoa Xuyến Kim | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Kim | Thoa Xuyến Kim | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Mộc | Tang Đố Mộc | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Mộc | Tang Đố Mộc | Ly Hỏa | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Thủy | Đại Khe Thủy | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Thủy | Đại Khe Thủy | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Thổ | Sa Trung Thổ | Càn Kim | Ly Hỏa |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ | Sa Trung Thổ | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1978 | Mậu Ngọ | Hỏa | Thiên Thượng Hỏa | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Hỏa | Thiên Thượng Hỏa | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Mộc | Thạch Lựu Mộc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Mộc | Thạch Lựu Mộc | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Thủy | Đại Hải Thủy | Ly Hỏa | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Thủy | Đại Hải Thủy | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Kim | Hải Trung Kim | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Kim | Hải Trung Kim | Càn Kim | Ly Hỏa |
1986 | Bính Dần | Hỏa | Lư Trung Hỏa | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1987 | Đinh Mão | Hỏa | Lư Trung Hỏa | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Mộc | Đại Lâm Mộc | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc | Đại Lâm Mộc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Thổ | Lộ Bàng Thổ | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Thổ | Lộ Bàng Thổ | Ly Hỏa | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Kim | Kiếm Phong Kim | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Kim | Kiếm Phong Kim | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Hỏa | Sơn Đầu Hỏa | Càn Kim | Ly Hỏa |
1995 | Ất Hợi | Hỏa | Sơn Đầu Hỏa | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1996 | Bính Tý | Thủy | Giản Hạ Thủy | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Thủy | Giản Hạ Thủy | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Thổ | Thành Đầu Thổ | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Thổ | Thành Đầu Thổ | Khảm Thủy | Cán Thổ |
2000 | Canh Thìn | Kim | Bạch Lạp Kim | Ly Hỏa | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Kim | Bạch Lạp Kim | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Mộc | Dương Liễu Mộc | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Mộc | Dương Liễu Mộc | Càn Kim | Ly Hỏa |
2004 | Giáp Thân | Thủy | Tuyền Trung Thủy | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2005 | Ất Dậu | Thủy | Tuyền Trung Thủy | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Thổ | Ốc Thượng Thổ | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Thổ | Ốc Thượng Thổ | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Mậu Tý | Hỏa | Thích Lịch Hỏa | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Hỏa | Thích Lịch Hỏa | Ly Hỏa | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Mộc | Tùng Bách Mộc | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tân Mão | Mộc | Tùng Bách Mộc | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Thủy | Trường Lưu Thủy | Càn Kim | Ly Hỏa |
2013 | Quý Tỵ | Thủy | Trường Lưu Thủy | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2014 | Giáp Ngọ | Kim | Sa Trung Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2015 | Ất Mùi | Kim | Sa Trung Kim | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Hỏa | Sơn Hạ Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Hỏa | Sơn Hạ Hỏa | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Mộc | Bình Địa Mộc | Ly Hỏa | Càn Kim |
2019 | Kỷ Hợi | Mộc | Bình Địa Mộc | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2020 | Canh Tý | Thổ | Bích Thượng Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2021 | Tân Sửu | Thổ | Bích Thượng Thổ | Càn Kim | Ly Hỏa |
2022 | Nhâm Dần | Kim | Kim Bạch Kim | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2023 | Qúy Mão | Kim | Kim Bạch Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2024 | Giáp Thìn | Hỏa | Phú Đăng Hỏa | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2025 | Ất Tỵ | Hỏa | Phí Đăng Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2026 | Bính Ngọ | Thủy | Thiên Hà Thủy | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2027 | Đinh Mùi | Thủy | Thiên Hà Thủy | Ly Hỏa | Càn Kim |
2028 | Mậu Thân | Thổ | Đại Trạch Thổ | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2029 | Kỷ Dậu | Thổ | Đại Trạch Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2030 | Canh Tuất | Kim | Thoa Xuyến Kim | Càn Kim | Ly Hỏa |
Sau khi bạn biết mệnh của mình, bạn có thể tham khảo bảng sau để biết màu sắc và chất liệu phù hợp cho từng mệnh:
Mệnh | Màu sắc | Chất liệu |
---|---|---|
Kim | Trắng, xám, bạc | Sắt, thép, nhôm |
Mộc | Xanh lá, xanh dương | Gỗ, tre, nứa |
Thủy | Đen, xanh navy | Thủy tinh, gốm sứ |
Hỏa | Đỏ, cam, vàng | Đá tự nhiên, gỗ sơn |
Thổ | Nâu, be, kem | Đất sét, gạch men |
Ngoài ra, bạn cũng có thể chọn màu sắc và chất liệu theo nguyên lý sinh khí hoặc khắc khí của Ngũ Hành. Sinh khí là khi các nguyên tố có sự ủng hộ và bổ sung cho nhau, khắc khí là khi các nguyên tố có sự đối lập và chống đối nhau, làm suy yếu hoặc hủy hoại nhau. Nguyên lý của quy luật sinh khí và khắc khí là:
- Sinh khí: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
- Khắc khí: Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.
Bạn nên chọn màu sắc và chất liệu theo quy luật sinh khí nếu muốn tăng cường sự hỗ trợ và bổ sung cho mệnh của mình. Ví dụ, nếu bạn thuộc mệnh Mộc, bạn nên chọn đồng hồ treo tường có màu xanh lá hoặc xanh dương, hoặc có chất liệu gỗ, tre, nứa. Bạn cũng có thể chọn đồng hồ treo tường có màu đỏ hoặc cam, hoặc có chất liệu đá tự nhiên hoặc gỗ sơn, vì Hỏa sinh Mộc.
Bạn nên chọn màu sắc và chất liệu theo quy luật khắc khí nếu muốn giảm bớt sự áp bức và cản trở cho mệnh của mình. Ví dụ, nếu bạn thuộc mệnh Thủy, bạn nên chọn đồng hồ treo tường có màu trắng, xám hoặc bạc, hoặc có chất liệu sắt, thép, nhôm. Bạn cũng có thể chọn đồng hồ treo tường có màu nâu, be hoặc kem, hoặc có chất liệu đất sét hoặc gạch men, vì Thổ khắc Thủy.
Vị trí và hướng của đồng hồ treo tường hợp phong thủy
Vị trí và hướng của đồng hồ treo tường ảnh hưởng đến sự phù hợp và hợp lý của phong thủy trong nhà. Theo phong thủy, bạn nên chọn vị trí và hướng của đồng hồ treo tường theo nguyên lý Bát Trạch (Bắc – Nam – Đông – Tây – Đông Nam – Đông Bắc – Tây Nam – Tây Bắc), sao cho phù hợp với mệnh của gia chủ, vị trí của phòng và hướng của cửa. Bạn có thể tham khảo bảng sau để biết vị trí và hướng phù hợp cho từng mệnh:
Mệnh | Vị trí | Hướng |
---|---|---|
Kim | Phòng làm việc, phòng ngủ | Tây Nam, Tây Bắc |
Mộc | Phòng khách, phòng ăn | Đông Nam, Đông Bắc |
Thủy | Phòng tắm, nhà bếp | Bắc |
Hỏa | Phòng thờ cúng, phòng giải trí | Nam |
Thổ | Sảnh lớn, ban công | Đông, Tây |
Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý những điều sau khi bố trí vị trí và hướng của đồng hồ treo tường hợp phong thủy:
- Không nên treo đồng hồ treo tường ở phía sau lưng khi ngồi làm việc hoặc ngủ nghỉ, vì sẽ gây ra cảm giác bị rình rập và áp lực.
- Không nên treo đồng hồ treo tường ở phía trước mặt khi ngồi làm việc hoặc ngủ nghỉ, vì sẽ gây ra cảm giác bị quấy rầy và mất tập trung.
- Không nên treo đồng hồ treo tường ở phía trên đầu giường hoặc bàn làm việc, vì sẽ gây ra cảm giác bị đè nặng và khó thở.
- Không nên treo đồng hồ treo tường ở những nơi có nhiều góc cạnh, như cửa sổ, cột, góc tường, vì sẽ gây ra cảm giác bị chém gió và không an toàn.
- Không nên treo đồng hồ treo tường ở những nơi có nhiều âm khí, như nhà vệ sinh, nhà kho, gầm cầu thang, vì sẽ gây ra cảm giác bị ảm đạm và u ám.
Những mẫu đồng hồ treo tường hợp phong thủy được yêu thích nhất hiện nay
Sau khi đã biết những yếu tố cần lưu ý khi chọn đồng hồ treo tường hợp phong thủy, bạn có thể tham khảo một số mẫu đồng hồ treo tường được yêu thích nhất hiện nay để lựa chọn cho mình một chiếc đồng hồ treo tường phù hợp với phong cách và sở thích của mình. Dưới đây là một số gợi ý cho bạn:
Đồng hồ treo tường hợp phong thủy hình tròn
Đây là mẫu đồng hồ treo tường truyền thống và phổ biến nhất, vì hình tròn biểu tượng cho sự hoàn thiện, cân bằng và ổn định. Đồng hồ treo tường hình tròn có thể phù hợp với mọi không gian sống, từ phòng khách, phòng ngủ, phòng làm việc cho đến nhà bếp hay phòng tắm. Bạn có thể chọn màu sắc và chất liệu của đồng hồ treo tường hình tròn theo nguyên lý Ngũ Hành để hợp với mệnh của mình. Ví dụ, nếu bạn thuộc mệnh Kim, bạn có thể chọn đồng hồ treo tường hình tròn có màu trắng, xám hoặc bạc, hoặc có chất liệu sắt, thép, nhôm.
Một số mẫu đồng hồ treo tường hình tròn được yêu thích nhất hiện nay là:
- Đồng hồ treo tường hình tròn có kim loại viền xung quanh: Đây là mẫu đồng hồ treo tường mang phong cách hiện đại và sang trọng, phù hợp với những không gian sống có thiết kế tối giản và thanh lịch. Kim loại viền xung quanh của đồng hồ treo tường không chỉ làm nổi bật mặt số của đồng hồ mà còn làm cho không gian sống trở nên sáng bừng và rực rỡ. Bạn có thể chọn kim loại viền xung quanh của đồng hồ treo tường có màu vàng hoặc bạc để tạo điểm nhấn cho không gian sống của mình.
- Đồng hồ treo tường hình tròn có gỗ viền xung quanh: Đây là mẫu đồng hồ treo tường mang phong cách cổ điển và ấm cúng, phù hợp với những không gian sống có thiết kế gỗ nhiều và trang nhã. Gỗ viền xung quanh của đồng hồ treo tường không chỉ làm nổi bật mặt số của đồng hồ mà còn làm cho không gian sống trở nên ấm áp và thân thiện. Bạn có thể chọn gỗ viền xung quanh của đồng hồ treo tường có màu nâu hoặc be, hoặc có chất liệu gỗ, tre, nứa để tạo điểm nhấn cho không gian sống của mình.
Một số mẫu đồng hồ treo tường hợp phong thủy hình tròn có gỗ viền xung quanh được yêu thích nhất hiện nay là:
- Đồng hồ treo tường hình tròn có gỗ viền xung quanh và mặt kính: Đây là mẫu đồng hồ treo tường mang phong cách hiện đại và tinh tế, phù hợp với những không gian sống có thiết kế sáng và rộng rãi. Mặt kính của đồng hồ treo tường không chỉ làm cho mặt số của đồng hồ sáng bừng và rõ ràng mà còn làm cho không gian sống trở nên sang trọng và lịch lãm. Bạn có thể chọn mặt kính của đồng hồ treo tường có màu đen hoặc xanh navy, hoặc có chất liệu thủy tinh hoặc gốm sứ để tạo điểm nhấn cho không gian sống của mình.
- Đồng hồ treo tường hình tròn có gỗ viền xung quanh và họa tiết: Đây là mẫu đồng hồ treo tường mang phong cách nghệ thuật và sáng tạo, phù hợp với những không gian sống có thiết kế độc đáo và cá tính. Họa tiết của đồng hồ treo tường không chỉ làm cho mặt số của đồng hồ sinh động và ấn tượng mà còn làm cho không gian sống trở nên nổi bật và khác biệt. Bạn có thể chọn họa tiết của đồng hồ treo tường theo sở thích và ý nghĩa của mình, như hoa, chim, con vật, câu chuyện hay logo.
Đồng hồ treo tường hợp phong thủy hình vuông
Đây là mẫu đồng hồ treo tường mang phong cách hiện đại và thanh thoát, phù hợp với những không gian sống có thiết kế đơn giản và hiện đại. Hình vuông biểu tượng cho sự chắc chắn, vững bền và minh bạch. Đồng hồ treo tường hợp phong thủy hình vuông có thể phù hợp với nhiều không gian sống khác nhau, từ phòng khách, phòng ngủ, phòng làm việc cho đến nhà bếp hay phòng tắm. Bạn có thể chọn màu sắc và chất liệu của đồng hồ treo tường hình vuông theo nguyên lý Ngũ Hành để hợp với mệnh của mình. Ví dụ, nếu bạn thuộc mệnh Thổ, bạn nên chọn đồng hồ treo tường hình vuông có màu nâu, be hoặc kem, hoặc có chất liệu đất sét hoặc gạch men.
Một số mẫu đồng hồ treo tường hợp phong thủy hình vuông được yêu thích nhất hiện nay là:
- Đồng hồ treo tường hình vuông có viền kim loại: Đây là mẫu đồng hồ treo tường mang phong cách hiện đại và lịch sự, phù hợp với những không gian sống có thiết kế tối giản và thanh lịch. Viền kim loại của đồng hồ treo tường không chỉ làm nổi bật mặt số của đồng hồ mà còn làm cho không gian sống trở nên sáng bừng và rực rỡ. Bạn có thể chọn viền kim loại của đồng hồ treo tường có màu vàng hoặc bạc để tạo điểm nhấn cho không gian sống của mình.
- Đồng hồ treo tường hình vuông có viền gỗ: Đây là mẫu đồng hồ treo tường mang phong cách cổ điển và ấm cúng, phù hợp với những không gian sống có thiết kế gỗ nhiều và trang nhã. Viền gỗ của đồng hồ treo tường không chỉ làm nổi bật mặt số của đồng hồ mà còn làm cho không gian sống trở nên ấm áp và thân thiện. Bạn có thể chọn viền gỗ của đồng hồ treo tường có màu nâu hoặc be, hoặc có chất liệu gỗ, tre, nứa để tạo điểm nhấn cho không gian sống của mình.
Kết luận
Đồng hồ treo tường là một vật dụng không thể thiếu trong mỗi gia đình, không chỉ giúp bạn theo dõi thời gian mà còn là một phần quan trọng trong việc trang trí nội thất và điều chỉnh phong thủy. Để chọn được một chiếc đồng hồ treo tường hợp phong thủy, bạn cần lưu ý đến những yếu tố sau:
- Kích thước và hình dạng của đồng hồ treo tường: Nên chọn kích thước vừa phải, không quá lớn hay quá nhỏ so với không gian sống. Nên chọn hình dạng tròn, vuông hoặc chữ nhật, biểu tượng cho sự hoàn thiện, cân bằng và ổn định.
- Màu sắc và chất liệu của đồng hồ treo tường: Nên chọn màu sắc và chất liệu theo nguyên lý Ngũ Hành (Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ), sao cho phù hợp với mệnh của gia chủ, vị trí của phòng và màu sắc của nội thất. Nên chọn màu sắc và chất liệu theo quy luật sinh khí nếu muốn tăng cường sự hỗ trợ và bổ sung cho mệnh của mình. Nên chọn màu sắc và chất liệu theo quy luật khắc khí nếu muốn giảm bớt sự áp bức và cản trở cho mệnh của mình.
- Vị trí và hướng của đồng hồ treo tường: Nên chọn vị trí và hướng của đồng hồ treo tường theo nguyên lý Bát Trạch (Bắc – Nam – Đông – Tây – Đông Nam – Đông Bắc – Tây Nam – Tây Bắc), sao cho phù hợp với mệnh của gia chủ, vị trí của phòng và hướng của cửa. Bạn có thể tham khảo bảng trên để biết vị trí và hướng phù hợp cho từng mệnh.
Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý những điều sau khi bố trí vị trí và hướng của đồng hồ treo tường hợp phong thủy:
- Không nên treo đồng hồ treo tường ở phía sau lưng khi ngồi làm việc hoặc ngủ nghỉ, vì sẽ gây ra cảm giác bị rình rập và áp lực.
- Không nên treo đồng hồ treo tường ở phía trước mặt khi ngồi làm việc hoặc ngủ nghỉ, vì sẽ gây ra cảm giác bị quấy rầy và mất tập trung.
- Không nên treo đồng hồ treo tường ở phía trên đầu giường hoặc bàn làm việc, vì sẽ gây ra cảm giác bị đè nặng và khó thở.
- Không nên treo đồng hồ treo tường ở những nơi có nhiều góc cạnh, như cửa sổ, cột, góc tường, vì sẽ gây ra cảm giác bị chém gió và không an toàn.
- Không nên treo đồng hồ treo tường ở những nơi có nhiều âm khí, như nhà vệ sinh, nhà kho, gầm cầu thang, vì sẽ gây ra cảm giác bị ảm đạm và u ám.
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách chọn đồng hồ treo tường hợp phong thủy. Chúc bạn chọn được chiếc đồng hồ treo tường ưng ý và mang lại may mắn cho gia đình bạn.
Xem thêm => Top 15+ Vật phẩm phong thủy để bàn